Một vài dạng câu điều kiện có thật ở hiện tại và tương lai :
If + simple present, (then) simple present .
VD : If I'm on time , (then) I walk to work .
If + simple present, (then) future .
VD : If it's not too late , (then) I'll walk to work or I'm going to walk to work .
If + simple present , (then) modal .
VD : If I leave on time ,(then) I may walk to work .
If + simple present , (then) imperative .
VD : If you have time , ( then) walk with me .
Câu điều kiện không có thật ở hiện tại và tương lai :
If + simple past , (then) would , could , might + verb
VD :
If I had the time , I would walk to work .
If I left on time , I could walk to work .
If I left on time , I might walk to work .
Ước ở hiện tại và tương lai :
S + wish(es) (that) past form .
I wish ( that) I were older .
I wish ( that) I didn't have a cold .
I wish ( that) you could help me .
Ý nghĩa và cách dùng của câu điều kiện có thật :
Trong câu điều kiện có thật , mệnh đề if và mệnh đề chính có một mối
liên quan nguyên nhân-hệ quả .Mệnh đề if giới thiệu một tình huống có
thể xảy ra hoặc cũng có thể không . Còn mệnh đề chính thì diễn tả kết
quả của tình huống đó .
VD : If she finds a new apartment , she'll move .( Trường hợp có thể
xảy ra là nếu cô ta tìm được một căn hộ mới thì cô ta sẽ chuyển tới đó
. Còn nếu trường hợp này kô xảy ra thì cô ta sẽ kô chuyển đi )
-Diễn tả sự chắc chắn :
VD : If you lose your credit card , the bank replaces it in a day . (
nếu bạn mất thẻ tín dụng thì ngân hàng sẽ thay cái khác cho bạn trong 1
ngày )
-Khi mệnh đề chính ở hiện tại câu điều kiện này diễn tả 1 thói quen ,
1 sự thật nói chung hoặc là 1 sự thật hiển nhiên . Sự thật nói chung
hoặc sự thật hiển nhiên cũng có thể diễn đạt bằng thì tương lai .
VD : If I take the 8:05 train , I get to work at 8:50 . (tôi đón chuyến xe lửa lúc 8h05 thì đến nơi làm lúc 8h50 : thói quen)
If the air is heated , it rises . ( nếu không khí nóng lên , thì là mặt trời đang lên : sự thật hiển nhiên)
-Diễn tả một sự dự báo hoặc 1 lời hứa :
VD : If it rains tonight , the game may be delay. ( nếu tối nay mưa thì chắc sẽ hoãn lại tận đấu ) : dự đoán .
If you come over tomorrow , I will help you .( nếu ngày mai anh sang đây thì tôi sẽ giúp anh ) : lời hứa
-Diễn tả 1 lời khuyên , cảnh báo hoặc chỉ dẫn :
VD :
If your throat hurts , try salt water . ( nếu cổ bạn đau , hãy thử dùng 1 ít nước muối ) : lời khuyên .
If you don't get enough sleep , you will get sick .( nếu bạn ngủ kô đủ thì sẽ bị bệnh ) : cảnh báo .
If the printer runs out of paper , refill it immediately . ( nếu máy in
hết giấy thì phải làm thêm giấy vào ngay lập tức ) : lời chỉ dẫn .
ý nghĩa và cách dùng của câu điều kiện kô thật ở hiện tại và tương lai :
Câu điều kiện kô thật diễn tả một tình huống tưởng tượng . Mệnh đề if
đưa ra một tình huống hoặc sự kiện kô thật ở thời điểm hiện tại . Còn
mệnh đề chính thì đưa ra một kết quả tưởng tượng của vấn đề đó .
VD : If she found another apartment , she would move .: Nếu cô ta tìm
đc 1 căn hộ khác thì cô ta sẽ di chuyển ( cô ta kô tìm được 1 căn hộ
khác , nên cô ta kô di chuyển )
Trong mệnh đề if , thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn trong câu kô phải
hàm ý là tại thời điểm quá khứ , nó chỉ hàm ý rằng tình huống đó kô có
thật . Còn trong câu mệnh đề kết quả thì would,could/would be able to
hoặc might hàm ý rằng kết quả đó kô có thật .
VD : If I had a problem , I'd ask for your help .:Nếu tôi gặp vấn đề gì
thì sẽ nhờ bạn giúp . ( hiên giờ thì tôi kô gặp vấn đề gì cả , vì vậy
tôi kô cần giúp đỡ )
If we were staying in Moscow , we'd be able to visit them .: Nếu chúng
ta đang ở Moscow , chúng ta có thể thăm họ ( chúng ta không đang ở
moscow , vì thế kô đi thăm họ được)
- Nêu lên một lời khuyên hoặc ý kiến : Câu điều kiện kô thật bắt đầu
bằng If I were you có thể dùng như 1 cách nói gián tiếp để cho người
khác một lời khuyên , nó sẽ nhẹ nhàng hơn là dùng modal verb .
VD : If I were you , I'd speak to the instructor .( lời khuyên với câu điều kiện kô thật )
You should speak to the instructor . ( lời khuyên dùng modal verb )
-dùng để xin phép :câu điều kiện kô thật với would you mind , would it
bother you , or would it be OK có thể được dùng để xin phép . Chú ý
rằng câu trả lời không , mang nghĩa phủ dịnh trong 2 dạng câu bắt đầu
bằng would you mind , would it bother you có nghĩa là bạn đã đc cho fép
.
VD : Sự xin phép dùng trong câu điều kiện kô thật
A :Would you mind if I open the window ?( bạn có thấy phiền kô nếu tôi mở cửa sổ ? )
B : no , go right ahead .( không , cứ làm đi)
A Would it be OK if I open the window ?(được kô nếu mà tôi mở cửa sổ ?)
B :Yes , go ahead ( được bạn cứ làm đi)
Sự xin phép dùng bằng modal verb
A : May I open the window ? ( tôi có thể mở cửa sổ kô ?)
B : Yes , go right ahead .
ý nghĩa và cách dùng của wish:
Dùng wish để diễn tả một mong muốn một thứ gì đó hiện đang kô có thật .
Người dùng nó muốn thay đổi tình huống thật hiện tại của mình thành một
tình huống không thật hoặc thậm chí là không bao giờ xảy ra . Cũng như
câu điều kiện kô thật dùng if , thể quá khứ trong câu wish kô phải hàm
ý là trong quá khứ mà hàm ý là tình huống đó kô có thật . Thể quá khứ
đó có thể là thì quá khứ đơn , quá khứ tiếp diễn , could hoặc would .
VD : Ước ở hiện tại :
I live in an apartment , but I wish I live in a house . Tôi đang ở
trong một căn hộ , nhưng ứơc gì tôi đang sống trong một ngôi nhà .
I wish I were living in Chicago. : Ứơc gì mình đang sống ở Chicago .( hiện tại là kô sống ở Chicago)
I wish I could swim : ước gì mình có thể bơi được ( hiện tại là kô biết bơi )
Ước trong tương lai :
I wish you could come with me tonight ; ước gì anh sẽ đến với em đêm nay
I wish you could come with me tonight .
- Diển tả lời phàn nàn hoặc sự hối tiếc :
VD :
I wish it would stop raining : ước gì trời hết mưa .
I wish I wouldn't leave the car windows open . phải chi mà mình đừng bỏ đi khi quên đóng cửa xe .
- Dùng để tỏ ra một sự hối tiếc , lời từ chối lịch sự :
VD :
A :Can you help me this afternoon ?
B : No I'm sorry . I wish I could but I have a doctor's appointment.
-Dùng If only : Câu bắt đầu bằng if only cũng cùng nghĩa như câu điều ước wish , nhưng dùng để nhấn mạnh hơn .
VD :
If only I had a car .
If only it would stop raining .
Past unreal conditionals , and past wishes (câu điều kiện kô thật ở quá khứ và ước ở quá khứ )
Past unreal conditionals :
If + past perfect ,(then) S + would(could,might) + have + past participle .
VD :
If I had known the answer , I would have passed the test .( nếu mà tôi
biết trước câu trả lời , thì tôi đã vượt qua được kì thi )
Past wishes :
Wish clause ( simple present ) + (that) past perfect .
Wish clause ( simple present ) + (that) + could have + past participle .
VD :
I wish I had taken a vacation last year .( ước gì năm ngoái mình đi nghỉ hè )
I wish you could have come to the show ( ước gì ông có thể đến buổi trưng bày )
Ý nghĩa và cách dùng của câu điều kiện kô thật ở quá khứ :
-Câu điều kiện kô thật ở quá khứ diển tả một tình huống tưởng tượng đã
kô xảy ra trong quá khứ . Trong mệnh đề if , dùng thì quá khứ hoàn
thành để diễn tả một tình huống kô thật trong quá khứ . Mệnh đề kết quả
, would have , could have , might have hàm ý cho kết quả không thật
trong quá khứ .
VD : If I had been the boss , I would have fired her ( nếu tôi mà là ông chủ thì tôi sẽ sa thải cô ta )
-Dùng để cho một lời khuyên :
Câu điều kiện kô thật ở quá khứ bắt đầu bằng If I had been you được
dùng như là một lời khuyên giàn tiếp . Mệnh đề if có thể lược bỏ được .
VD : (If I'd been you ,) I would have left early .
-Dùng câu diều kiện kô thật ở quá khứ với But
VD :
I would have come to the party if I hadn't had to study .
I would have come to the party , but I had to study .
ý nghĩa và cách dùng của past wishes :
Câu điều ước trong quá khứ dùng để diễn tả mong muốn thay dổi9 một thứ gì đó trong quá khứ .
I wish the weather had been nice yesterday (ước gì hôm wa thời tiết đẹp )
I wish you could have seen that movie . ( ước gì ông có thể xem bô phim đó )
-dùng để diễn tả một sự hối tiếc hoặc sự kô hài lòng :
VD :
I wish I had gone to the meeting . I completely forgot about it . I
wish someone had called to remind me .( ước gì tôi đi dự cuộc họp đó .
Tôi đã quên béng đi . Phải chi mà ai đó gọi điện đền nhắc .)
-Dùng câu điều ước với if only: dùng để diễn tả một trạng thái cực kì hối tiếc .
VD :
If only I hadn't lost my wallet .(ước gì tôi kô mất bóp )
If only the war had ended sooner ( ước gì chiến tranh đã kết thúc sớm hơn .)
(http://forum.vietnamlearning.vn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét